Yêu cầu đặt ra:
• Ổn định lưu lượng bơm hóa chất bơm ra khi áp suất điểm châm thay đổi
• Đảm bảo độ chính xác cao nhất cho quá trình định lượng
• Bảo vệ bơm khi áp suất đầu ra vượt công suất đẩy của bơm
Điều kiện hoạt động:
• Áp suất tại điểm châm thay đổi bất kì
• Bơm định lượng được lắp đặt với nhu cầu châm chính xác và an toàn cho thiết bị.
• Hóa chất không có cặn hoặc đầu hút của bơm đã được lắp bộ lọc
• Các trường hợp sau có thể lắp van đối áp:
Cấu tạo van đối áp/Van giảm áp:
Cách sử dụng và cài đặt van đối áp/van giảm áp:
• Cài đặt:
o Ngưỡng cài đặt: 0.3 – 10 bar
o Điều chỉnh vít đến áp suất mong muốn
o Xiết ốc cố định
• Sai số:
o < 5bar, ± 0.3bar
o > 5bar, ± 0.5bar
• Ví dụ:
Cách bảo trì bảo dưỡng và kiểm tra lỗi van đối áp/van giảm áp:
Lỗi |
Nguyên nhân |
Xử lý |
Van rò rỉ ở màng |
Ốc siết màng chưa chặt |
Siết lại ốc |
Áp suất rớt dưới áp suất cài đặt |
Valve seat/seal bị lỗi |
Kiểm tra valve seat và piston |
Áp suất vượt quá áp suất cài đặt |
Piston bị dính do cặn, rác,… hoặc lắp đặt sai chiều |
Làm sạch Thay đổi đúng chiều |
Rò rỉ ở vít điều chỉnh |
Màng bị rách |
Thay màng mới |
Xem thêm: Van đối áp / Van giảm áp ProMinent